KẾ TOÁN MINH VIỆT - Dịch Vụ Kế Toán - Đào Tạo Kế Toán



Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp năm 2024

Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp là một phần quan trọng của Luật Doanh nghiệp năm 2020 tại Việt Nam, nhằm đảm bảo tính minh bạch, chính xác và tuân thủ pháp luật trong hoạt động kinh doanh. Theo đó, tên doanh nghiệp phải tuân thủ một cấu trúc nhất định, gồm hai thành tố chính: loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp năm 2024
Đầu tiên, về loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại hình mình thuộc vào. Cụ thể, nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn, tên loại hình sẽ là "công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc viết tắt là "công ty TNHH". Đối với công ty cổ phần, tên loại hình là "công ty cổ phần" hoặc "công ty CP". Còn công ty hợp danh, tên loại hình là "công ty hợp danh" hoặc "công ty HD", và doanh nghiệp tư nhân sẽ có tên "doanh nghiệp tư nhân", "DNTN" hoặc "doanh nghiệp TN".
Thứ hai, tên riêng của doanh nghiệp cũng phải tuân thủ một số quy định. Tên này phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Đặc biệt, tên riêng này không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của bất kỳ doanh nghiệp nào đã đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký nếu không tuân thủ các quy định này.

Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp năm 2024

Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp theo Điều 37 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 tại Việt Nam nhằm tạo ra sự rõ ràng, minh bạch và đồng nhất trong việc đặt tên cho doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết các quy định:
Cấu trúc tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành phần chính: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp.
Loại hình doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Loại hình này được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”.
Công ty cổ phần (CP): Loại hình này được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
Công ty hợp danh (HD): Loại hình này được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”.
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN hoặc doanh nghiệp TN): Loại hình này được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
Tên riêng của doanh nghiệp:
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Yêu cầu khác:
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại các địa điểm quan trọng như trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp cũng phải được in hoặc viết rõ ràng, chính xác trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm mà doanh nghiệp phát hành.
Quyền của Cơ quan đăng ký kinh doanh:
Căn cứ vào quy định tại Điều 37 và các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp nếu vi phạm các quy định được quy định trong luật.
Tổng kết, quy định về cách đặt tên doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 nhằm đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và tuân thủ pháp luật trong việc đặt tên cho doanh nghiệp tại Việt Nam. Các doanh nghiệp cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này để tránh các rủi ro pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

Quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

Quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp theo Điều 39 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 cung cấp hướng dẫn chi tiết về việc đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Dưới đây là các quy định cụ thể:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
Dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Tên doanh nghiệp được dịch từ tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Trong quá trình dịch, tên riêng của doanh nghiệp có thể được giữ nguyên hoặc dịch sang tiếng nước ngoài theo nghĩa tương ứng.
Yêu cầu về in và viết tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
Kích thước chữ: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp.
Địa điểm in và viết: Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp phải được gắn tại các địa điểm quan trọng như trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, tên bằng tiếng nước ngoài cũng phải được in hoặc viết rõ ràng, chính xác trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm mà doanh nghiệp phát hành.
Tên viết tắt của doanh nghiệp:
Xây dựng tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp có thể được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc từ tên bằng tiếng nước ngoài.
Tóm lại, quy định này giúp cho việc đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp trở nên rõ ràng và tuân thủ pháp luật. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tạo dựng được hình ảnh, thương hiệu quốc tế mà còn giúp dễ dàng trong việc giao dịch và liên lạc với đối tác quốc tế.

Quy định về tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Quy định về tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh được quy định rõ ràng và cụ thể trong Điều 40 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Dưới đây là các nội dung quy định chi tiết:
1. Yêu cầu về viết tên:
Chữ cái sử dụng: Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Cấu trúc tên:
Tên kèm cụm từ định danh: Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Yêu cầu về in và viết tên tại các địa điểm:
Tại trụ sở: Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
Trên giấy tờ và tài liệu: Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Theo Điều 38 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, có một số điều cấm cụ thể mà doanh nghiệp phải tuân thủ khi đặt tên. Dưới đây là các nội dung quy định chi tiết:
1. Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn:
Tránh trùng tên: Doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký theo quy định tại Điều 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
2. Sử dụng tên cơ quan, tổ chức và đơn vị:
Tổ chức nhà nước và lực lượng vũ trang: Không được sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Tổ chức chính trị và xã hội: Cấm sử dụng tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ và ký hiệu vi phạm truyền thống:
Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc: Doanh nghiệp không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc trong tên doanh nghiệp.
Bài viết liên quan:
 

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Messenger
Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo

kế toán minh việt


thuong hiệu việt

thương hiệu tin dùng minh việt