KẾ TOÁN MINH VIỆT - Dịch Vụ Kế Toán - Đào Tạo Kế Toán



Hướng dẫn cách hạch toán thuế hàng nhập khẩu

Hướng dẫn cách hạch toán thuế hàng nhập khẩu và kinh nghiệm làm kế toán hàng nhập khẩu và Cách tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

cách hạch toán thuế hàng nhập khẩu

Cách hạch toán kế toán quá trình mua hàng nhập khẩu

3.1. Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài 

Nợ TK 1561: Giá mua

hàng nhập khẩu
Có TK 331:  Phải trả nhà cung cấp nước ngoài

3.2. Phản ánh thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu được coi là chi phí và tính vào giá vốn của hàng NK

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng.(Thuế nhập khẩu) tăng lên.
Có TK 3333: Thuế Nhập khẩu phải nộp tăng lên.

3.3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và được coi là chi phí tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB) tăng lên.
Có TK 3332: Thuế TTĐB

3.4. Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

3.5. Ghi nhận khoản thuế này phải nộp tăng lên

Chú ý:

Với tờ khai nhập khẩu thì khi nào kế toán đã nộp đầy đủ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế NK vào ngân sách nhà nước thì lúc đó kế toán mới được phép kê khai và khấu trừ tờ khai này.

3.6. Nộp thuế

Khi nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan, căn cứ vào giấy nộp tiền hoặc ủy nhiệm chi qua tài khoản ngân hàng  kế toán hạch toán.

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi.
Nợ TK 33312: Thuế GTGT  hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi.
Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt.
Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Ví dụ về quy trình mua hàng hóa nhập khẩu

Ngày 01/07/2013  Công ty Tân Long nhập 1 lô hàng theo tờ khai số 4349 trị giá tính thuế là: 1.004.565.000đ, Thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT hàng NK là 10%.

4.1. Kế toán phản ánh giá mua hàng nhập khẩu

Nợ TK 1561:  1.004.565.000
Có TK 331:  1.004.565.000

4.2. Kế toán phản ánh thuế nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu = 1.004.565.000*15%= 150.684.750đ
Nợ TK 1562: 150.684.750
Có TK 3333: 150.684.750

4.3. Kế toán phản ánh thuế GTGT của hàng NK

Thuế GTGT hàng NK = (1.004.565.000 +150.684.750) *10% = 115.524.975đ
Nợ TK 1331: 115.524.975
Có TK 33312: 115.524.975

4.4. Khi nộp tiền thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng (chuyển khoản): 

Nợ TK 3333:         150.684.750đ
Nợ TK 33312:       115.524.975đ
Có TK 112:       266.209.725đ

5. Thanh toán quốc tế

5.1. Lưu ý khi thanh toán quốc tế

– Thanh toán quốc tế sử dụng khi công ty có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

– Thanh toán quốc tế phải thanh toán bằng tiền ngoại tệ. Vì vậy khi thanh toán phải tiến hành mua ngoại tệ  thông qua TK 1122.(Vì thông thường công ty không có sẵn ngoại tệ). Và ngoại tệ thông dụng nhất là USD (đô la mỹ).

5.2. Quy trình hạch toán thanh toán quốc tế

– Dùng tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng để mua ngoại tệ (USD) ngân hàng.

Nợ TK 1122: Tiền USD
Có TK 1121: Tiền VNĐ gửi tại ngân hàng

Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số lượng USD
TK 007: “ Ngoại tệ các loại”  và đối với tài khoản này thì  phải chi tiết cho từng loại ngoại tệ.

Ví dụ:  Nợ TK 007 (USD): 1000

– Khi thanh toán vì liên quan đến tỷ giá nên sẽ có 2 trường hợp cơ bản xảy ra:

Trường hợp 1: 

– Nếu tỷ giá tại thời điểm thanh toán mà bé hơn tỷ giá ghi nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp tại thời điểm nhập khẩu hàng hóa:
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – Theo số tiền ghi nhận nợ tại lúc nhập khẩu hàng hóa
Có TK 515:  Phần chênh lệch giá trị do tỷ giá giảm
Có TK 1122: Số lượng USD* tỷ giá giao dịch tại thời điểm thanh toán
Đồng thời ghi đơn Có TK 007(USD: Số lượng)

Trường hợp 2:

– Nếu tỷ giá tại thời điểm thanh toán mà lớn hơn tỷ giá ghi nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp tại thời điểm nhập khẩu hàng  hóa
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – Theo số tiền ghi nhận nợ tại lúc nhập khẩu hàng hóa.
Nợ TK 635: Phần chênh lệch tại thời điểm thanh toán ghi tăng chi phí tài chính
Có TK 1122: Số lượng  USD* tỷ giá giao dịch tại thời điểm thanh toán
Đồng thời ghi đơn Có TK 007(USD: Số lượng)

6. Ví dụ về thanh toán quốc tế

Đề bài:

– Ngày 01/02/2013 Mua 1 lô hàng  với số lương 100 chiếc, đơn giá 20USD/1 chiếc, tỷ giá giao dịch liên ngân hàng là 20.000đ/1USD.
– Ngày 15/02/2013 Công ty nộp tiền vào tài khoản ngân hàng  45.000.000đ
– Ngày 15/02/2013 Công ty tiến hành mua 100 USD và  thanh toán cho nhà cung cấp với tỷ giá sau:
+TH1: Thanh toán với tỷ giá mua USD: 19.000đ/1USD
+TH2: Thanh toán với tỷ giá mua USD: 21.000đ/1USD

Yêu cầu: Hạch toán các bút toán trên. 

-Tính ra trị giá USD và trị giá lô hàng tại thời điểm nhập khẩu hàng  hóa
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 20.000 = 40.000.000đ

– BT1: Mua NVL chưa thanh toán :phản ánh giá trị lô hàng chưa có thuế:
Nợ TK 1561: 40.000.000
Có TK 331: 40.000.000

– BT2: Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 1121: 45.000.000
Có TK 111: 45.000.000

– BT3: Mua USD thanh toán trong TH 1 tỷ giá 19.000đ/USD
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 19.000 = 38.000.000đ

+ Khi mua USD tại thời điểm thanh toán TH1

Nợ TK 1122: 38.000.000
Có TK 1121: 38.000.000
Ghi đơn Nợ TK 007: 2.000 USD

+ Khi thanh toán

Nợ TK 331:     40.000.000
Có TK 1122: 38.000.000
Có TK 515:     2.000.000

Ghi đơn Có TK 007: 2000 USD

– BT4: Mua USD và thanh toán trong trường hợp 2 với tỷ giá 21.000đ/USD
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 21.000 = 42.000.000đ
+ Khi mua USD tại thời điểm thanh toán TH2

Nợ TK 1122: 42.000.000
Có TK 1121: 42.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007: 2.000 USD Nợ TK 331:  40.000.000
Nợ TK 635:    2.000.000
Có TK 1122:  42.000.000
Ghi đơn Có TK 007: 2000 USD

 

Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ như sau:

 - Tờ khai hải quan và các phụ lục.

- Hợp đồng ngoại (Contract).

- Hoá đơn bên bán (Invoice).

- Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng ...

- Các hoá đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hoá, nâng hạ, THC, vệ sinh cont, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác ....

- Thông báo nộp thuế

- Giấy nộp tiền vào NSNN / ủy nhiệm chi thuế

- Lệnh chi / ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ ngươi bán.

 

Cách tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

– Tính trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.

– Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng NK * % thuế NK (% thuế nhập khẩu có thể 0%, 5%, 10%, 15%,20%…) tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.

– Cách tính thuế TTĐB = (Trị giá lô hàng nhập khẩu + Thuế NK) * Thuế suất thuế TTĐB.

– Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có) * % thuế suất thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT có 4 loại (Không chịu thuế, 0%, 5%, 10%)

Để hiểu rõ hơn mời xem thêm: Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu:

a, Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
- Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó)
Nợ TK 331: (Số tiền X tỷ giá ngày chuyển tiền)
          Có TK 112: 
 
- Khi hàng về (không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa -> Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB.. GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền X tỷ giá ngày thanh toán trước)
          Có TK 331: 

Tài khoản sử dụng liên quan tới thuế nhập khẩu

+ TK 1561: Giá mua hàng hoá

+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa

+ Các tài khoản liên quan

TK1331: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào.

TK 111: Tiền mặt.

TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ.

TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ các loại.

TK 331: Phải trả nhà cung cấp.

TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).

TK 3333: Thuế nhập khẩu (TNK).

TK 33312: Thuế giá trị gia tăng( GTGT) của hàng nhập khẩu.

TK 007: Ngoại tệ các loại.

Quy định về hàng nhập khẩu:

Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính:
“3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau:

Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
 
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC cụ thể như sau:

(Theo điều 51 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:

    - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.

    - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;

    - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

(Theo điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC)

a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:

Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

- Trường hợp hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán:

    + Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế: Khi ghi nhận Khoản góp vốn hoặc nhận vốn góp là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài Khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; Khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các Khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài Khoản phải trả) là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

    + Ngoài tỷ giá giao dịch thực tế nêu trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là 
tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình được xác định hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển Khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.
    Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán.

 

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Messenger
Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo

kế toán minh việt


thuong hiệu việt

thương hiệu tin dùng minh việt