KẾ TOÁN MINH VIỆT - Dịch Vụ Kế Toán - Đào Tạo Kế Toán



Bài Tập Định Khoản Kế Toán cơ bản đến nâng cao + Lời giải, đáp án

Trong thế giới kế toán, việc nắm vững kiến thức về định khoản là bước quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho việc thực hiện các công việc kế toán một cách chính xác và hiệu quả. Để giúp bạn tiếp cận và áp dụng kiến thức này một cách thực tế và toàn diện, chúng tôi đã biên soạn bộ bài tập từ cơ bản đến nâng cao với lời giải và đáp án chi tiết.
Phần Cơ Bản: Bắt đầu từ những khái niệm căn bản, bộ bài tập này sẽ đưa bạn qua các trường hợp thực tế, giúp bạn hiểu rõ về cách xác định và áp dụng định khoản đúng đắn vào các giao dịch kinh doanh hàng ngày.
 
bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
 
Mở Rộng Kiến Thức: Với phần nâng cao, chúng tôi cung cấp các bài tập phức tạp hơn, tập trung vào những trường hợp đặc biệt, truy xuất sâu vào các chuỗi giao dịch phức tạp, giúp bạn mở rộng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực định khoản kế toán.
Lời Giải và Đáp Án: Để hỗ trợ quá trình học tập của bạn, mỗi bài tập sẽ được đi kèm với lời giải chi tiết và đáp án minh chứng. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc tự luyện tập và kiểm tra kiến thức của mình.
Qua bộ bài tập này, chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ có cơ hội rèn luyện và nâng cao kỹ năng định khoản kế toán một cách tự tin và hiệu quả. Hãy bắt đầu với chúng tôi và khám phá sự phong phú của thế giới kế toán thông qua bộ bài tập này.
Chúc bạn thành công và hãy cùng nhau chinh phục những thử thách mới trong hành trình kế toán của mình!
 
Bài tập số 1:
Giao dịch:
    Tiền mặt đầu kỳ: 50.000
    Nhận vay ngân hàng ngắn hạn: 80.000
    Chi tiền mặt trả nợ người bán: 30.000
    Mua hàng hóa nhập kho giá 120.000, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 60.000, còn lại chưa thanh toán.
    Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên: 15.000
    Bán hàng trả nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 25.000
Yêu cầu:
Hãy ghi sổ các giao dịch trên vào bảng kế toán với các tài khoản thích hợp.
Lời giải:
Giao dịch 1: Tiền mặt đầu kỳ 50.000
    Nợ TK 1111 (Quỹ tiền mặt): 50.000
    Có TK (TK nào đó): 50.000 (Nếu có tài khoản nào đó liên quan)
Giao dịch 2: Nhận vay ngân hàng ngắn hạn 80.000
    Nợ TK 331 (Vay ngắn hạn): 80.000
    Có TK 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 80.000
Giao dịch 3: Chi tiền mặt trả nợ người bán 30.000
    Nợ TK 1111 (Quỹ tiền mặt): 30.000
    Có TK (TK nào đó): 30.000 (Nếu có tài khoản nào đó liên quan)
Giao dịch 4: Mua hàng hóa nhập kho giá 120.000, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 60.000, còn lại chưa thanh toán.
    Nợ TK (TK nào đó): 120.000 (Tài khoản hàng hóa chưa thanh toán)
    Nợ TK (TK nào đó): 60.000 (Tài khoản nợ phải trả khác)
    Có TK 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 60.000
Giao dịch 5: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 15.000
    Nợ TK 334 (Chi phí lương): 15.000
    Có TK 1111 (Quỹ tiền mặt): 15.000
Giao dịch 6: Bán hàng trả nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000
    Nợ TK 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 25.000
    Có TK (TK nào đó): 25.000 (Nếu có tài khoản nào đó liên quan)
Như vậy, đây là cách ghi sổ theo thông tin bạn cung cấp. Cần lưu ý rằng việc ghi sổ có thể phụ thuộc vào cách tổ chức và chuẩn mực kế toán cũng như các quy định kế toán cụ thể của doanh nghiệp.

Bài tập số 2:

    Bán hàng hóa cho khách hàng bằng tiền mặt, tổng giá trị là 50.000 (trong đó có 10% thuế GTGT).
    Nhận hàng hóa từ nhà cung cấp, giá trị 80.000, trong đó có 20.000 thuế GTGT.
    Thanh toán tiền mặt cho nhà cung cấp 60.000.
    Trả nợ ngân hàng 30.000.
    Nhận tiền từ khách hàng qua chuyển khoản ngân hàng 25.000.
    Mua tài sản cố định với giá 100.000, được chiết khấu 10.000 nếu thanh toán ngay, và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
    Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 15.000.
    Thu tiền từ khách hàng bằng séc 35.000.
    Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 5.000.
    Thu hồi nợ từ khách hàng qua việc nhận tiền gửi ngân hàng 20.000.
Hãy giúp tôi định khoản kế toán cho từng giao dịch này.
Lời giải
Dưới đây là các giao dịch kèm theo định khoản kế toán tương ứng:
    Bán hàng hóa cho khách hàng bằng tiền mặt, tổng giá trị là 50.000 (trong đó có 10% thuế GTGT).
    Nợ: TK 1111 - Tiền mặt: 45.455 (50.000 / 1.1)
    Nợ: TK 4111 - Doanh thu bán hàng: 4.545 (50.000 - 45.455)
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 50.000
    Nhận hàng hóa từ nhà cung cấp, giá trị 80.000, trong đó có 20.000 thuế GTGT.
    Nợ: TK 1561 - Hàng hóa chưa thanh toán: 72.727 (80.000 / 1.1)
    Nợ: TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 7.273 (80.000 - 72.727)
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 80.000
    Thanh toán tiền mặt cho nhà cung cấp 60.000.
    Nợ: TK 1111 - Tiền mặt: 60.000
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 60.000
    Trả nợ ngân hàng 30.000.
    Nợ: TK 331 - Nợ phải trả: 30.000
    Có: TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng: 30.000
    Nhận tiền từ khách hàng qua chuyển khoản ngân hàng 25.000.
    Nợ: TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng: 25.000
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 25.000
    Mua tài sản cố định với giá 100.000, được chiết khấu 10.000 nếu thanh toán ngay, và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
    Nợ: TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng: 90.000 (100.000 - 10.000)
    Nợ: TK 153 - Chi phí chiết khấu mua hàng: 10.000
    Có: TK 1561 - Hàng hóa chưa thanh toán: 100.000
    Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 15.000.
    Nợ: TK 642 - Chi phí lương: 15.000
    Có: TK 1111 - Tiền mặt: 15.000
    Thu tiền từ khách hàng bằng séc 35.000.
    Nợ: TK 1211 - Công cụ thanh toán: 35.000
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 35.000
    Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 5.000.
    Nợ: TK 627 - Mua sắm vật tư, văn phòng phẩm: 5.000
    Có: TK 1111 - Tiền mặt: 5.000
    Thu hồi nợ từ khách hàng qua việc nhận tiền gửi ngân hàng 20.000.
    Nợ: TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng: 20.000
    Có: TK 331 - Nợ phải trả: 20.000
Đây là cách định khoản kế toán cho mỗi giao dịch. Hãy tham khảo và kiểm tra kỹ trước khi áp dụng trong môi trường thực tế của doanh nghiệp.
 
Bài tập số 3:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp Y trong tháng 5/2022:
    Doanh nghiệp vay ngân hàng 10.000.000 đồng để mua thiết bị máy móc sản xuất:
        Nợ Tài khoản 1123 (Vay ngân hàng): 10.000.000
        Có Tài khoản 211 (Tài sản cố định): 10.000.000
    Bán hàng cho khách hàng và nhận tiền mặt 6.000.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 1111 (Tiền mặt): 6.000.000
        Có Tài khoản 411 (Doanh thu bán hàng): 6.000.000
    Thanh toán công nhân bằng chuyển khoản ngân hàng 3.500.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 334 (Nợ phải trả cho công nhân): 3.500.000
        Có Tài khoản 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 3.500.000
    Doanh nghiệp trả nợ ngắn hạn cho nhà cung cấp bằng tiền mặt 2.000.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 331 (Nợ ngắn hạn): 2.000.000
        Có Tài khoản 1111 (Tiền mặt): 2.000.000
    Mua nguyên vật liệu sản xuất trả bằng nguyên vật liệu còn nợ 5.500.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 152 (Nợ phải trả cho người bán): 5.500.000
        Có Tài khoản 331 (Nợ ngắn hạn): 5.500.000
    Doanh nghiệp thu nợ khách hàng qua chuyển khoản ngân hàng 7.200.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 7.200.000
        Có Tài khoản 131 (Doanh thu bán hàng): 7.200.000
    Chi phí hàng hóa bán chưa bán được được ghi nhận là 800.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 642 (Chi phí hàng hóa bán chưa bán được): 800.000
        Có Tài khoản 1123 (Vay ngân hàng): 800.000
    Doanh nghiệp trả tiền lãi vay ngân hàng cho tháng này 500.000 đồng:
        Nợ Tài khoản 642 (Chi phí lãi vay): 500.000
        Có Tài khoản 1123 (Vay ngân hàng): 500.000
    Chi phí hoạt động kinh doanh khác là 1.200.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt:
        Nợ Tài khoản 645 (Chi phí hoạt động kinh doanh khác): 1.200.000
        Có Tài khoản 1111 (Tiền mặt): 1.200.000
    Doanh nghiệp chi tiền mua sắm văn phòng phẩm cho nhân viên là 300.000 đồng bằng chuyển khoản ngân hàng:
        Nợ Tài khoản 642 (Chi phí văn phòng phẩm): 300.000
        Có Tài khoản 1121 (Tiền gửi ngân hàng): 300.000
Đây là cách định khoản kế toán cho mỗi giao dịch tương ứng với thông tin bạn cung cấp trong bài tập. Lưu ý rằng cách định khoản có thể thay đổi tùy thuộc vào tiêu chuẩn kế toán cụ thể của doanh nghiệp.

Bài tập số 4:

Trong tháng 12/N, công ty ABC thực hiện các giao dịch sau:
    Ngày 5/12: Mua nguyên vật liệu với giá 60.000.000 VNĐ (bao gồm 10% VAT), chưa thanh toán.
    Ngày 10/12: Bán hàng cho khách hàng với giá trị 120.000.000 VNĐ (bao gồm 10% VAT). Khách hàng chưa thanh toán ngay.
    Ngày 15/12: Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu ở giao dịch số 1 bằng chuyển khoản ngân hàng.
    Ngày 20/12: Nhận thanh toán từ khách hàng ở giao dịch số 2 bằng tiền mặt.
    Ngày 25/12: Trả lương cho nhân viên với tổng giá trị 30.000.000 VNĐ, trong đó 20.000.000 VNĐ thanh toán bằng tiền mặt và 10.000.000 VNĐ chuyển khoản ngân hàng.
    Ngày 28/12: Thanh toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với số tiền 15.000.000 VNĐ bằng chuyển khoản ngân hàng.
Hãy ghi chép các giao dịch trên vào sổ sách kế toán và xác định các tài khoản tương ứng để ghi nợ và ghi có.
Lời giải:
Giao dịch 1 (Ngày 5/12):
    Mua nguyên vật liệu:
        Nợ TK 331 (Nợ người bán): 60.000.000
        Có TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 5.454.545
        Có TK 331 (Nợ nguyên vật liệu): 54.545.455
Giao dịch 2 (Ngày 10/12):
    Bán hàng cho khách hàng:
        Nợ TK 112 (Công nợ khách hàng): 120.000.000
        Có TK 4111 (Doanh thu bán hàng): 109.090.909
        Có TK 1331 (Thuế GTGT phải nộp): 10.909.091
Giao dịch 3 (Ngày 15/12):
    Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu:
        Nợ TK 331 (Nợ người bán): 60.000.000
        Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 60.000.000
Giao dịch 4 (Ngày 20/12):
    Nhận thanh toán từ khách hàng:
        Nợ TK 112 (Công nợ khách hàng): 120.000.000
        Có TK 111 (Tiền mặt): 120.000.000
Giao dịch 5 (Ngày 25/12):
    Trả lương cho nhân viên:
        Nợ TK 642 (Chi phí lương): 30.000.000
        Có TK 111 (Tiền mặt): 20.000.000
        Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 10.000.000
Giao dịch 6 (Ngày 28/12):
    Thanh toán TNDN:
        Nợ TK 333 (Nợ ngân sách nhà nước): 15.000.000
        Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 15.000.000
Đây là cách ghi chép kế toán cho từng giao dịch trong tháng 12/N của công ty ABC. Bạn có thể sử dụng thông tin này để cập nhật vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Đến đây bạn còn chưa thể hiểu hết bạn nên tham khảo thêm một số nội dung sau đây:
 
Bài tập số 5:
Một công ty mua thiết bị văn phòng trị giá 120.000.000 VNĐ (chưa bao gồm thuế VAT 10%). Công ty đã thanh toán 50% tiền mặt và phần còn lại đang nợ người bán.
Sau đó, công ty nhận được hóa đơn thuế GTGT từ nhà cung cấp, ghi nhận việc phải nộp thuế.
Hãy xác định các bước kế toán cho hai phần của giao dịch này:
    Khi công ty mua thiết bị văn phòng.
    Khi công ty nhận được hóa đơn thuế GTGT.
Hãy liệt kê các tài khoản cần hạch toán và ghi rõ nợ và có cho mỗi tài khoản.
Hướng dẫn giải
Nghiệp vụ 1: Mua thiết bị văn phòng
Công ty mua thiết bị văn phòng trị giá 120.000.000 VNĐ chưa bao gồm thuế VAT 10%.
a. Khi mua thiết bị văn phòng:
    Ghi nhận việc mua thiết bị và thanh toán 50% tiền mặt:
        Nợ TK 156: Thiết bị văn phòng (120.000.000)
        Có TK 331: Tiền mặt (60.000.000)
    Ghi nhận nợ phần còn lại đang nợ người bán:
        Nợ TK 156: Thiết bị văn phòng (60.000.000)
        Có TK 331: Công nợ phải trả (60.000.000)
b. Khi công ty nhận được hóa đơn thuế GTGT từ nhà cung cấp:
    Ghi nhận hóa đơn thuế GTGT phải nộp:
        Nợ TK 1331: Thuế GTGT phải nộp (12.000.000)
        Có TK 331: Công nợ phải trả (12.000.000)
Đây là cách hạch toán cơ bản cho nghiệp vụ mua thiết bị văn phòng và việc ghi nhận hóa đơn thuế GTGT sau khi mua hàng. 

Bài tập số 6:

Công ty ABC có các giao dịch sau trong kỳ kế toán:
    Nhận tiền về từ khách hàng qua chuyển khoản ngân hàng: 80.000.000đ.
    Mua 2.000 sản phẩm loại B với giá 100.000đ/sp, chưa tính thuế GTGT.
    Bán 1.500 sản phẩm loại B cho khách hàng X với giá 180.000đ/sp, chưa tính thuế GTGT. Tính giá xuất kho theo phương pháp trung bình có trọng số.
    Chi phí vận chuyển hàng mua từ nhà cung cấp đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000đ.
    Thanh toán tiền mua hàng từ giao dịch 2, 60% bằng tiền mặt, phần còn lại qua chuyển khoản.
    Nhận tiền từ khách hàng X qua chuyển khoản ngân hàng: 200.000.000đ.
    Chi tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt là 8.000.000đ, trong đó có 10% thuế GTGT.
    Thanh toán chi phí lương nhân viên là 15.000.000đ.
    Chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ là 10.000.000đ.
    Chi phí tiền điện, điện thoại phải trả, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các giao dịch trên và sau đó xác định lợi nhuận kinh doanh của Công ty ABC trong kỳ kế toán đó.
Lời giải:
    Nhận tiền về từ khách hàng qua chuyển khoản ngân hàng: 80.000.000đ
        Nợ TK 111 (Tiền và các khoản tương đương tiền): 80.000.000
        Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 80.000.000
    Mua 2.000 sản phẩm loại B với giá 100.000đ/sp, chưa tính thuế GTGT
        Nợ TK 133 (Hàng hóa mua vào): 200.000.000
        Có TK 331 (Nợ người bán): 200.000.000
    Bán 1.500 sản phẩm loại B cho khách hàng X với giá 180.000đ/sp, chưa tính thuế GTGT. Tính giá xuất kho theo phương pháp trung bình có trọng số.
        Doanh thu:
            Nợ TK 131 (Doanh thu bán hàng): 270.000.000
            Có TK 511 (Doanh thu chưa hoàn thành): 225.000.000
            Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 45.000.000
        Giá vốn:
            Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): 180.000.000
            Có TK 133 (Hàng hóa mua vào): 180.000.000
    Chi phí vận chuyển hàng mua từ nhà cung cấp đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000đ
        Nợ TK 641 (Chi phí giao dịch khác): 5.000.000
        Có TK 111 (Tiền và các khoản tương đương tiền): 5.000.000
    Thanh toán tiền mua hàng từ giao dịch 2, 60% bằng tiền mặt, phần còn lại qua chuyển khoản
        Nợ TK 331 (Nợ người bán): 120.000.000
        Có TK 111 (Tiền và các khoản tương đương tiền): 120.000.000
    Nhận tiền từ khách hàng X qua chuyển khoản ngân hàng: 200.000.000đ
        Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 200.000.000
        Có TK 131 (Doanh thu bán hàng): 200.000.000
    Chi tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt là 8.000.000đ, trong đó có 10% thuế GTGT
        Nợ TK 641 (Chi phí giao dịch khác): 8.000.000
        Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 800.000
        Có TK 111 (Tiền và các khoản tương đương tiền): 8.800.000
    Thanh toán chi phí lương nhân viên là 15.000.000đ
        Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 15.000.000
        Có TK 334 (Phải trả người lao động): 15.000.000
    Chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ là 10.000.000đ
        Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 10.000.000
        Có TK 214 (Khấu hao TSCĐ): 10.000.000
    Chi phí tiền điện, điện thoại phải trả, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ
        Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 6.000.000
        Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 600.000
        Có TK 111 (Tiền và các khoản tương

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Messenger
Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo

kế toán minh việt


thuong hiệu việt

thương hiệu tin dùng minh việt