KẾ TOÁN MINH VIỆT - Dịch Vụ Kế Toán - Đào Tạo Kế Toán



Bài tập Kế toán Quản trị 2024: Lời giải và Đáp án Chi tiết

Chào mừng đến với bài viết cung cấp lời giải chi tiết cho một số bài tập thực hành về Kế toán Quản trị năm 2024. Trong thời đại hiện đại với môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng, việc áp dụng các phương pháp quản trị và phân tích kế toán là vô cùng quan trọng để hiểu rõ và đưa ra quyết định chính xác trong doanh nghiệp.
Bài viết này tập trung vào việc giải quyết các Bài tập Kế toán Quản trị 2024: Lời giải và Đáp án Chi tiết, mang đến lời giải chi tiết và rõ ràng. Năm 2024, với những thay đổi trong môi trường kinh doanh và xu hướng mới, việc hiểu rõ và áp dụng các công cụ, phương pháp trong kế toán quản trị là điều không thể bỏ qua.
Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ và dễ hiểu cho một số bài tập thường gặp trong lĩnh vực kế toán quản trị. Từ việc tính toán chi phí sản phẩm, phân tích điểm hoạt động kinh doanh đến dự báo ngân sách và nhiều bài tập khác, bạn sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào thực tế doanh nghiệp.
 
bai-tap-ke-toan-quan-tri
 
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản và áp dụng chúng vào các tình huống thực tế trong kế toán quản trị. Các lời giải được cung cấp sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và trau dồi kỹ năng trong lĩnh vực này.
Hãy cùng chúng tôi khám phá và tìm hiểu các lời giải chi tiết cho bài tập kế toán quản trị năm 2024!
 
Bài tập số 1
Doanh nghiệp Y sản xuất sản phẩm B trải qua 3 phân xưởng chế biến: Phân xưởng 1, Phân xưởng 2 và Phân xưởng 3. Trích một số thông tin trong tháng 5/N:
    Chi phí sản xuất sản phẩm B tại phân xưởng 1:
        Chi phí VLTT: 450.000.000 VND
        Chi phí NCTT: 120.000.000 VND
        Chi phí SXC: 180.000.000 VND
    Chi phí sản xuất sản phẩm B tại phân xưởng 2:
        Chi phí VLTT: 0 VND
        Chi phí NCTT: 90.000.000 VND
        Chi phí SXC: 150.000.000 VND
    Chi phí sản xuất sản phẩm B tại phân xưởng 3:
        Chi phí VLTT: 0 VND
        Chi phí NCTT: 60.000.000 VND
        Chi phí SXC: 100.000.000 VND
    Kết quả sản xuất trong tháng:
        Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.500 sản phẩm B chuyển hết sang phân xưởng 2.
        Phân xưởng 2 nhận 1.500 sản phẩm B từ phân xưởng 1 và chuyển 1.200 sản phẩm hoàn thành sang phân xưởng 3. Còn lại, 300 sản phẩm chưa hoàn thành với mức độ hoàn thành là 70%.
        Phân xưởng 3 nhận 1.200 sản phẩm từ phân xưởng 2 và hoàn thành 800 sản phẩm. Số sản phẩm còn lại chưa hoàn thành với mức độ hoàn thành là 50%.
Yêu cầu:
    Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành hoàn thành và giá thành sản phẩm chưa hoàn thành.
    Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành sản phẩm chưa hoàn thành.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính toán chi phí cho sản phẩm hoàn thành tại mỗi phân xưởng.
Phân xưởng 1:
    Chi phí VLTT: 450.000.000 VND
    Chi phí NCTT: 120.000.000 VND
    Chi phí SXC: 180.000.000 VND
    Tổng chi phí cho sản phẩm hoàn thành tại phân xưởng 1 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC = 450.000.000 + 120.000.000 + 180.000.000 = 750.000.000 VND
Phân xưởng 2:
    Chi phí VLTT: 0 VND
    Chi phí NCTT: 90.000.000 VND
    Chi phí SXC: 150.000.000 VND
    Tổng chi phí cho sản phẩm hoàn thành tại phân xưởng 2 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC = 0 + 90.000.000 + 150.000.000 = 240.000.000 VND
Phân xưởng 3:
    Chi phí VLTT: 0 VND
    Chi phí NCTT: 60.000.000 VND
    Chi phí SXC: 100.000.000 VND
    Tổng chi phí cho sản phẩm hoàn thành tại phân xưởng 3 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC = 0 + 60.000.000 + 100.000.000 = 160.000.000 VND
Bước 2: Tính toán chi phí cho sản phẩm chưa hoàn thành tại mỗi phân xưởng dựa trên mức độ hoàn thành.
Phân xưởng 2 - Sản phẩm chưa hoàn thành:
    Số lượng sản phẩm chưa hoàn thành: 300
    % hoàn thành: 70%
    Tính chi phí cho sản phẩm chưa hoàn thành tại phân xưởng 2 = (Chi phí NCTT + Chi phí SXC) * % hoàn thành = (90.000.000 + 150.000.000) * 70% = 189.000.000 VND
Phân xưởng 3 - Sản phẩm chưa hoàn thành:
    Số lượng sản phẩm chưa hoàn thành: 400
    % hoàn thành: 50%
    Tính chi phí cho sản phẩm chưa hoàn thành tại phân xưởng 3 = (Chi phí NCTT + Chi phí SXC) * % hoàn thành = (60.000.000 + 100.000.000) * 50% = 80.000.000 VND
Bước 3: Tính giá thành theo yêu cầu của bài tập.
1. Tính giá thành có tính giá thành hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn thành:
    Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Tổng chi phí sản phẩm hoàn thành tại từng phân xưởng = 750.000.000 + 240.000.000 + 160.000.000 = 1.150.000.000 VND
    Tổng giá thành sản phẩm chưa hoàn thành = Tổng chi phí sản phẩm chưa hoàn thành tại từng phân xưởng = 189.000.000 + 80.000.000 = 269.000.000 VND
2. Tính giá thành không tính sản phẩm chưa hoàn thành:
    Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành (không tính sản phẩm chưa hoàn thành) = Tổng chi phí sản phẩm hoàn thành tại từng phân xưởng = 1.150.000.000 VND
Đó là cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước trong bài tập này. Nếu có thắc mắc hoặc cần giúp đỡ thêm, vui lòng cho biết để tôi hỗ trợ bạn!
 
Bài tập số 2
Doanh nghiệp Y sản xuất sản phẩm B qua 3 giai đoạn sản xuất: Giai đoạn 1 (GD1), Giai đoạn 2 (GD2), và Giai đoạn 3 (GD3). Thông tin về chi phí và sản xuất trong tháng 5/N như sau:
    Chi phí sản xuất trong kỳ tại GD1:
        Chi phí VLTT: 500.000.000 VND
        Chi phí NCTT: 200.000.000 VND
        Chi phí SXC: 300.000.000 VND
    Chi phí sản xuất trong kỳ tại GD2:
        Chi phí VLTT: 0
        Chi phí NCTT: 150.000.000 VND
        Chi phí SXC: 180.000.000 VND
    Chi phí sản xuất trong kỳ tại GD3:
        Chi phí VLTT: 0
        Chi phí NCTT: 80.000.000 VND
        Chi phí SXC: 120.000.000 VND
Kết quả sản xuất trong tháng:
    GD1 sản xuất 1.000 sản phẩm B hoàn thành, chuyển hết cho GD2.
    GD2 nhận 1.000 sản phẩm từ GD1, tiếp tục chế biến hoàn thành 800 sản phẩm, còn lại 200 sản phẩm đang chế biến.
    GD3 nhận 800 sản phẩm từ GD2, hoàn thành 600 sản phẩm, còn lại 200 sản phẩm đang chế biến.
Yêu cầu:
    Tính giá thành sản phẩm B theo phương pháp lũy kế tại mỗi giai đoạn sản xuất (GD1, GD2, GD3).
    Xác định lợi nhuận cuối cùng từ sản xuất sản phẩm B sau khi hoàn thành tất cả các giai đoạn sản xuất, sử dụng phương pháp lũy kế.

Hướng dẫn giải

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ tính giá thành sản phẩm B tại mỗi giai đoạn sản xuất (GD1, GD2, GD3) và sau đó tính lợi nhuận cuối cùng từ sản xuất sản phẩm B sau khi hoàn thành tất cả các giai đoạn sản xuất, sử dụng phương pháp lũy kế.
Bước 1: Tính giá thành sản phẩm B tại từng giai đoạn sản xuất:
    Giai đoạn 1 (GD1):
    Tổng chi phí tại GD1 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
    Tổng chi phí GD1 = 500.000.000 + 200.000.000 + 300.000.000 = 1.000.000.000 VND
    Giá thành sản phẩm B tại GD1 = Tổng chi phí GD1 / Số sản phẩm hoàn thành tại GD1
    Giá thành sản phẩm B tại GD1 = 1.000.000.000 / 1.000 = 1.000.000 VND/sản phẩm
    Giai đoạn 2 (GD2):
    Tổng chi phí tại GD2 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
    Tổng chi phí GD2 = 0 + 150.000.000 + 180.000.000 = 330.000.000 VND
    Giá thành sản phẩm B tại GD2 = Tổng chi phí GD2 / Số sản phẩm hoàn thành tại GD2
    Giá thành sản phẩm B tại GD2 = 330.000.000 / 800 = 412.500 VND/sản phẩm
    Giai đoạn 3 (GD3):
    Tổng chi phí tại GD3 = Chi phí VLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
    Tổng chi phí GD3 = 0 + 80.000.000 + 120.000.000 = 200.000.000 VND
    Giá thành sản phẩm B tại GD3 = Tổng chi phí GD3 / Số sản phẩm hoàn thành tại GD3
    Giá thành sản phẩm B tại GD3 = 200.000.000 / 600 = 333.333,33 VND/sản phẩm
Bước 2: Xác định lợi nhuận cuối cùng từ sản xuất sản phẩm B sau khi hoàn thành tất cả các giai đoạn sản xuất, sử dụng phương pháp lũy kế:
Lợi nhuận cuối cùng = Doanh thu - Tổng chi phí sản xuất
Doanh thu = Số sản phẩm hoàn thành tại GD3 * Giá thành sản phẩm tại GD3
Doanh thu = 600 * 333.333,33 = 199.999.998 VND
Tổng chi phí sản xuất = Tổng chi phí GD1 + Tổng chi phí GD2 + Tổng chi phí GD3
Tổng chi phí sản xuất = 1.000.000.000 + 330.000.000 + 200.000.000 = 1.530.000.000 VND
Lợi nhuận cuối cùng = 199.999.998 - 1.530.000.000 = -1.330.000.002 VND
Kết quả này cho thấy lỗ hơn 1 tỷ VND từ việc sản xuất sản phẩm B sau khi hoàn thành tất cả các giai đoạn sản xuất.
 
Bài tập số 3
Công ty ABC sản xuất và bán sản phẩm A. Trong tháng trước, công ty đã bán 5,000 sản phẩm A với giá bán 50$ / sản phẩm. Chi phí biến phí là 20$ / sản phẩm và chi phí cố định là 30,000$. Hãy xem xét các kịch bản sau và xác định xem công ty có nên thực hiện chúng không?
Kịch bản 1: Giảm giá bán
Công ty dự định giảm giá bán xuống 45$ / sản phẩm để kích thích doanh số bán hàng. Dự kiến số lượng bán tăng thêm 10%.
Kịch bản 2: Tăng chi phí quảng cáo
Công ty muốn tăng chi phí quảng cáo thêm 5,000$ trong hy vọng làm tăng doanh thu 15% với giá bán không đổi.
Kịch bản 3: Thay đổi cả giá bán và chi phí biến phí
Công ty dự định tăng giá bán lên 55$ / sản phẩm và tăng chi phí biến phí lên 25$ / sản phẩm. Dự kiến số lượng bán sẽ giảm xuống 4,500 sản phẩm.
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp
Công ty dự định giảm giá bán xuống 40$ / sản phẩm và tăng chi phí quảng cáo thêm 7,000$. Dự kiến số lượng bán tăng thêm 20%.
Kịch bản 5: Thay đổi sản phẩm bổ sung
Công ty muốn phát triển sản phẩm B để bổ sung vào dòng sản phẩm hiện tại. Dự kiến giá bán của sản phẩm B là 60$ / sản phẩm với chi phí sản xuất là 25$ / sản phẩm. Dự kiến bán được 2,000 sản phẩm B mỗi tháng.
Hãy tính toán báo cáo thu nhập dự kiến cho mỗi kịch bản và đưa ra đánh giá xem công ty nên thực hiện kịch bản nào dựa trên lợi nhuận dự kiến.

Hướng dẫn giải

Để tính toán báo cáo thu nhập dự kiến cho mỗi kịch bản, chúng ta cần áp dụng các thông tin đã được cung cấp và tính toán doanh thu và chi phí tương ứng với mỗi kịch bản. Sau đây là phân tích:
Thông tin cần thiết:
    Số lượng sản phẩm A được bán trước đó: 5,000 sản phẩm
    Giá bán hiện tại: $50 / sản phẩm
    Chi phí biến phí: $20 / sản phẩm
    Chi phí cố định: $30,000
Tính toán cho từng kịch bản:
Kịch bản 1: Giảm giá bán
    Giá bán mới: $45 / sản phẩm
    Số lượng bán dự kiến: 5,000 sản phẩm * 110% = 5,500 sản phẩm
    Doanh thu mới: $45/sản phẩm * 5,500 sản phẩm = $247,500
    Chi phí biến đổi: Không thay đổi (vẫn là $20 / sản phẩm)
    Chi phí cố định: Vẫn là $30,000
Kịch bản 2: Tăng chi phí quảng cáo
    Doanh thu mới: Không thay đổi (vẫn là $50 / sản phẩm * 5,000 sản phẩm = $250,000)
    Tăng doanh thu 15%: $250,000 * 115% = $287,500
    Chi phí quảng cáo mới: $5,000
    Chi phí cố định: Vẫn là $30,000
Kịch bản 3: Thay đổi giá bán và chi phí biến phí
    Giá bán mới: $55 / sản phẩm
    Số lượng bán dự kiến: 4,500 sản phẩm
    Doanh thu mới: $55 / sản phẩm * 4,500 sản phẩm = $247,500
    Chi phí biến đổi mới: $25 / sản phẩm * 4,500 sản phẩm = $112,500
    Chi phí cố định: Vẫn là $30,000
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp
    Giá bán mới: $40 / sản phẩm
    Số lượng bán dự kiến: 5,000 sản phẩm * 120% = 6,000 sản phẩm
    Doanh thu mới: $40 / sản phẩm * 6,000 sản phẩm = $240,000
    Chi phí quảng cáo mới: $7,000
    Chi phí biến đổi: Vẫn là $20 / sản phẩm
    Chi phí cố định: Vẫn là $30,000
Kịch bản 5: Thay đổi sản phẩm bổ sung
    Số lượng sản phẩm B được bán: 2,000 sản phẩm
    Doanh thu từ sản phẩm B: $60 / sản phẩm * 2,000 sản phẩm = $120,000
    Chi phí sản xuất sản phẩm B: $25 / sản phẩm * 2,000 sản phẩm = $50,000
    Chi phí cố định: Vẫn là $30,000
Báo cáo thu nhập dự kiến:
    Kịch bản 1: Doanh thu - Chi phí = $247,500 - $30,000 = $217,500
    Kịch bản 2: Doanh thu - Chi phí = $287,500 - $30,000 - $5,000 = $252,500
    Kịch bản 3: Doanh thu - Chi phí = $247,500 - $30,000 - $112,500 = $105,000
    Kịch bản 4: Doanh thu - Chi phí = $240,000 - $30,000 - $7,000 = $203,000
    Kịch bản 5: Doanh thu - Chi phí = $120,000 - $30,000 - $50,000 = $40,000
Đánh giá:
Dựa trên lợi nhuận dự kiến, các kịch bản có thể được xếp hạng như sau từ cao xuống thấp: Kịch bản 2 ($252,500), Kịch bản 1 ($217,500), Kịch bản 4 ($203,000), Kịch bản 5 ($40,000), Kịch bản 3 ($105,000).
Kịch bản tốt nhất dựa trên lợi nhuận dự kiến là Kịch bản 2: Tăng chi phí quảng cáo để tăng doanh thu 15% với giá bán không đổi.
Ngoài một số bài tập kế toán trên bạn có thểm khảo một số nội dung như sau:
Bài tập số 4
Công ty ABC đưa ra kế hoạch sản xuất một sản phẩm mới Y với các thông tin sau:
    Sản lượng dự kiến hàng năm: 30,000 đơn vị sản phẩm (sp)
    Các chi phí trực tiếp:
        Nguyên liệu trực tiếp: 15,000đ/sp
        Lao động trực tiếp: 10,000đ/sp
        Chi phí sxc: 5,000đ/sp
        Chi phí BH và QLDN: 3,000đ/sp
    Định phí sxc: 120,000,000đ
    Định phí BH và QL: 180,000,000đ
    Vốn đầu tư dự kiến: 500,000,000đ. Công ty mong muốn hoàn vốn trong 6 năm.
Hãy tính giá bán cho sản phẩm Y theo cả phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp.
Giải:
Phương pháp định phí toàn bộ (Full Costing):
    Tính toán chi phí sản xuất hàng năm:
    Chi phí sản xuất hàng năm bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi:
    Chi phí cố định hàng năm = Định phí sxc + Định phí BH và QL = 120,000,000đ + 180,000,000đ = 300,000,000đ
    Chi phí biến đổi hàng năm = (Nguyên liệu trực tiếp + Lao động trực tiếp + Chi phí sxc + Chi phí BH và QLDN) * Sản lượng dự kiến hàng năm
    = (15,000đ + 10,000đ + 5,000đ + 3,000đ) * 30,000đ/sp
    = 33,000đ/sp * 30,000đ/sp
    = 990,000,000đ
    Tổng chi phí sản xuất hàng năm = Chi phí cố định hàng năm + Chi phí biến đổi hàng năm
    = 300,000,000đ + 990,000,000đ
    = 1,290,000,000đ
    Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp định phí toàn bộ:
    Giá bán = (Chi phí sản xuất hàng năm + Lợi nhuận mong muốn) / Sản lượng dự kiến hàng năm
    = (1,290,000,000đ + (Vốn đầu tư * Lãi suất hoàn vốn)) / 30,000đ
    = (1,290,000,000đ + (500,000,000đ * 6 * 0.1)) / 30,000đ
    = (1,290,000,000đ + 300,000,000đ) / 30,000đ
    = 1,590,000,000đ / 30,000đ
    = 53,000đ/sp
Phương pháp giá phí trực tiếp (Variable Costing):
    Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp giá phí trực tiếp:
    Giá bán = (Chi phí biến đổi hàng năm + Lợi nhuận mong muốn) / Sản lượng dự kiến hàng năm
    = (Chi phí biến đổi hàng năm + (Vốn đầu tư * Lãi suất hoàn vốn)) / Sản lượng dự kiến hàng năm
    = (990,000,000đ + 300,000,000đ) / 30,000đ
    = 1,290,000,000đ / 30,000đ
    = 43,000đ/sp
Kết luận:
    Giá bán sản phẩm theo phương pháp định phí toàn bộ là 53,000đ/sp.
    Giá bán sản phẩm theo phương pháp giá phí trực tiếp là 43,000đ/sp.
 
Bài tập số 5
Doanh nghiệp Y sản xuất sản phẩm B thông qua hai phân xưởng chế biến liên tục: Phân xưởng I và Phân xưởng II. Dưới đây là thông tin chi phí và quá trình sản xuất trong tháng 4/N:
    Chi phí sản xuất sản phẩm B tại phân xưởng I:
        Chi phí Vật liệu trực tiếp và trực tiếp: 420.000.000 VNĐ
        Chi phí Nhân công trực tiếp và trực tiếp: 80.000.000 VNĐ
        Chi phí Sản xuất cố định: 110.000.000 VNĐ
    Chi phí sản xuất sản phẩm B tại phân xưởng II:
        Chi phí Vật liệu trực tiếp và trực tiếp: 0 VNĐ
        Chi phí Nhân công trực tiếp và trực tiếp: 70.000.000 VNĐ
        Chi phí Sản xuất cố định: 90.000.000 VNĐ
    Kết quả sản xuất trong tháng:
        Phân xưởng I sản xuất hoàn thành 1.500 nửa thành phẩm B và chuyển giao cho phân xưởng II tiếp tục chế biến. Còn lại, 700 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 40%.
        Phân xưởng II nhận 1.500 nửa thành phẩm B từ phân xưởng I và hoàn thành 1.200 sản phẩm cuối cùng. Còn lại, 300 sản phẩm làm dở đạt mức độ chế biến 60%.
Yêu cầu:
    Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
    Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm.
Hãy tính toán các bước tương tự như bài tập trước để xác định giá thành theo yêu cầu đã nêu.

Hướng dẫn giải

Dưới đây là cách giải bài toán tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm và không tính giá thành nửa thành phẩm:
Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm:
Phân xưởng I:
    Tính giá thành nửa thành phẩm (GTP_NTTP_I):
    GTP_NTTP_I = (Chi phí Vật liệu + Chi phí Nhân công + Chi phí Sản xuất cố định) / Sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng I
    GTP_NTTP_I = (420.000.000 + 80.000.000 + 110.000.000) / 1.500
    GTP_NTTP_I = 373.333,33 VNĐ/nửa thành phẩm
    Tính giá thành sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng I (GTP_HH_I):
    GTP_HH_I = GTP_NTTP_I * Sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng I
    GTP_HH_I = 373.333,33 * 1.500
    GTP_HH_I = 560.000.004 VNĐ
Phân xưởng II:
    Tính giá thành sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng II (GTP_HH_II):
    GTP_HH_II = (Chi phí Nhân công + Chi phí Sản xuất cố định) / Sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng II
    GTP_HH_II = (70.000.000 + 90.000.000) / 1.200
    GTP_HH_II = 150.000 VNĐ/sản phẩm
    Tính giá thành sản phẩm hoàn thành cuối cùng:
    GTP_HH_Tổng = GTP_HH_I + (Sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng II * GTP_HH_II)
    GTP_HH_Tổng = 560.000.004 + (1.200 * 150.000)
    GTP_HH_Tổng = 740.000.004 VNĐ
Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm:
Phân xưởng I:
    Tính tổng chi phí của sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng I (Tổng chi phí_I):
    Tổng chi phí_I = Chi phí Vật liệu + Chi phí Nhân công + Chi phí Sản xuất cố định
    Tổng chi phí_I = 420.000.000 + 80.000.000 + 110.000.000
    Tổng chi phí_I = 610.000.000 VNĐ
Phân xưởng II:
    Tính tổng chi phí của sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng II (Tổng chi phí_II):
    Tổng chi phí_II = Chi phí Nhân công + Chi phí Sản xuất cố định
    Tổng chi phí_II = 70.000.000 + 90.000.000
    Tổng chi phí_II = 160.000.000 VNĐ
    Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành cuối cùng không tính giá thành nửa thành phẩm:
    Tổng chi phí_tổng = Tổng chi phí_I + Tổng chi phí_II
    Tổng chi phí_tổng = 610.000.000 + 160.000.000
    Tổng chi phí_tổng = 770.000.000 VNĐ
Kết luận:
    Giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm là 740.000.004 VNĐ.
    Giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm là 770.000.000 VNĐ.
 
Bài tập số 6
Doanh nghiệp Y sản xuất sản phẩm B thông qua 2 giai đoạn chế biến không tương đương: Giai đoạn 1 và giai đoạn 2. Dưới đây là thông tin về chi phí và quá trình sản xuất trong tháng 4/N:
Chi phí sản xuất sản phẩm B trong kỳ tại giai đoạn 1:
    Chi phí vật liệu trực tiếp và trực tiếp: 500.000.000 VND
    Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp: 200.000.000 VND
    Chi phí sản xuất chung: 150.000.000 VND
Chi phí sản xuất sản phẩm B trong kỳ tại giai đoạn 2:
    Chi phí vật liệu trực tiếp và trực tiếp: 0 VND
    Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp: 180.000.000 VND
    Chi phí sản xuất chung: 120.000.000 VND
Kết quả sản xuất trong tháng:
    Giai đoạn 1 sản xuất hoàn thành 800 nửa thành phẩm B chuyển sang giai đoạn 2 để hoàn thiện. Còn lại 200 nửa thành phẩm B ở mức độ hoàn thành 50%.
    Giai đoạn 2 nhận 800 nửa thành phẩm B từ giai đoạn 1 để hoàn thiện và đưa ra thị trường. Còn lại 100 sản phẩm ở mức độ hoàn thành 30%.
Yêu cầu:
    Tính giá thành sản phẩm B theo phương pháp kết chuyển tuần tự.
    Tính giá thành sản phẩm B theo phương pháp kết chuyển song song.

Hướng dẫn giải

Để tính giá thành sản phẩm B theo phương pháp kết chuyển tuần tự và song song, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tính giá thành trong quá trình sản xuất giai đoạn chuyển tiếp (tiếp tục hoàn thiện sản phẩm từ giai đoạn trước).
Bước 1: Tính chi phí cho sản phẩm hoàn thiện từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2:
    Tính chi phí cho 800 nửa thành phẩm B từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2:
Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp giai đoạn 1: 200.000.000 VND
Chi phí sản xuất chung giai đoạn 1: 150.000.000 VND
Tổng chi phí giai đoạn 1 cho 800 nửa thành phẩm B:
Chi phí giai đoạn 1 = (200.000.000 + 150.000.000) * 800 = 280.000.000 * 800 = 224.000.000.000 VND
    Tính chi phí cho 200 nửa thành phẩm B ở mức độ hoàn thành 50% từ giai đoạn 1:
Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp giai đoạn 1: 200.000.000 VND * 50% = 100.000.000 VND
Chi phí sản xuất chung giai đoạn 1: 150.000.000 VND * 50% = 75.000.000 VND
Tổng chi phí giai đoạn 1 cho 200 nửa thành phẩm B ở mức độ hoàn thành 50%:
Chi phí giai đoạn 1 = (100.000.000 + 75.000.000) = 175.000.000 VND
Tổng chi phí chuyển từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 = 224.000.000.000 + 175.000.000 = 224.175.000.000 VND
Bước 2: Tính chi phí cho sản phẩm hoàn thiện ở giai đoạn 2:
    Tính chi phí cho 800 nửa thành phẩm B từ giai đoạn 2:
Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp giai đoạn 2: 180.000.000 VND
Chi phí sản xuất chung giai đoạn 2: 120.000.000 VND
Tổng chi phí giai đoạn 2 cho 800 nửa thành phẩm B:
Chi phí giai đoạn 2 = (180.000.000 + 120.000.000) * 800 = 300.000.000 * 800 = 240.000.000.000 VND
    Tính chi phí cho 100 sản phẩm ở mức độ hoàn thành 30% từ giai đoạn 2:
Chi phí nhân công trực tiếp và trực tiếp giai đoạn 2: 180.000.000 VND * 30% = 54.000.000 VND
Chi phí sản xuất chung giai đoạn 2: 120.000.000 VND * 30% = 36.000.000 VND
Tổng chi phí giai đoạn 2 cho 100 sản phẩm ở mức độ hoàn thành 30%:
Chi phí giai đoạn 2 = (54.000.000 + 36.000.000) = 90.000.000 VND
Phương pháp kết chuyển tuần tự:
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm B theo phương pháp kết chuyển tuần tự = Tổng chi phí chuyển từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 + Tổng chi phí giai đoạn 2
= 224.175.000.000 + 240.000.000.000 = 464.175.000.000 VND
Phương pháp kết chuyển song song:
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm B theo phương pháp kết chuyển song song = Tổng chi phí lớn nhất giữa chi phí giai đoạn 1 và chi phí giai đoạn 2
= max(224.175.000.000, 240.000.000.000) = 240.000.000.000 VND
Doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa phương pháp kết chuyển tuần tự hoặc song song để tính giá thành sản phẩm B, tuỳ thuộc vào cách thức quản lý chi phí và quyết định nào phản ánh chính xác nhất quá trình sản xuất của họ.
Để nâng cao kiến thức kế toán mời bạn xem thêm nội dung:

Kết luận:

"Bài tập Kế toán Quản trị 2024: Lời giải và Đáp án Chi tiết" cung cấp một cách tiếp cận chi tiết và logic trong việc tính toán giá thành sản phẩm B dựa trên phương pháp kết chuyển tuần tự và kết chuyển song song. Qua việc phân tích chi phí sản xuất tại từng giai đoạn, bài giải đã minh họa cách tính toán chi phí chuyển đổi sản phẩm từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 và chi phí hoàn thiện sản phẩm ở giai đoạn 2.
Ngoài ra, bài giải cũng nhấn mạnh sự quan trọng của việc lựa chọn phương pháp kết chuyển tuần tự hoặc song song trong tính toán giá thành sản phẩm. Sự chính xác và đầy đủ của thông tin về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định hiệu quả về chiến lược quản lý chi phí và sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định kinh doanh và giá cả sản phẩm.
 
Tóm lại, bài tập Kế toán Quản trị có lời giải này không chỉ cung cấp lời giải chi tiết mà còn là một tài liệu hữu ích giúp người đọc hiểu rõ hơn về quy trình tính toán giá thành sản phẩm và tầm quan trọng của việc quản lý chi phí trong môi trường kinh doanh hiện đại.

 

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Messenger
Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo

kế toán minh việt


thuong hiệu việt

thương hiệu tin dùng minh việt